Hợp đồng này được lập giữa Bên A và Bên B theo nguyên tắc đàm phán thiện chí về việc Bên B thuê [ ] (sau đây gọi là “Trung tâm”) của Bên A theo quy định của Luật Hợp đồng [ ], luật và quy định khác có liên quan.
Điều 1: Định nghĩa và giải thích
Trừ khi ngữ cảnh phải được hiểu theo nghĩa khác, những thuật ngữ được sử dụng trong Hợp đồng này có nghĩa sau đây:
1. “Căn nhà” dùng để chỉ số tòa nhà và số tầng nơi mà ngôi nhà được hai bên xác nhận là đặt ở đó, cụ thể là Căn nhà được mô tả tại Điều 2.1 Hợp đồng này.
2. “Thời hạn thuê” đề cập đến khoảng thời gian được mô tả trong Điều 2.2 Hợp đồng này.
3. “Tiền thuê” đề cập đến tiền thuê được mô tả trong Điều 3.1 Hợp đồng này.
Điều 2: Thời hạn thuê
2.1. Nhà cho Bên B thuê theo Hợp đồng nằm ở Khu B, Tầng 7 của [ ] trong sân phía Bắc của [], và có tổng diện tích xây dựng là 2.700 m2.
2.2. Thời hạn thuê là 5 năm, bắt đầu từ ngày 01/5/[ ] và kết thúc vào ngày 30/4/[ ].
2.3. Ba tháng đầu của thời hạn thuê là giai đoạn cải tạo được miễn phí thuê. Thêm vào đó, Bên B cũng có quyền có bãi đỗ xe miễn phí cho năm thuê đầu tiên.
Điều 3: Tiền thuê và Thanh toán
3.1. Từ Y1 đến Y3, tiền thuê tài sản cho thuê hàng ngày đối với Bên thuê là 3,1[ ]/m2, tương ứng với tiền thuê hàng tháng là 254.587,50[ ] (bằng chữ: Hai trăm năm mươi tư nghìn năm trăm tám mươi bảy phẩy năm [ ]) và tiền thuê hàng năm là 3.055.050,00[ ] (bằng chữ: Ba triệu không trăm năm mươi lăm nghìn không trăm năm mươi [ ]). Đối với năm thuê đầu tiên, Bên B phải ký quỹ bằng với tiền thuê 3 tháng và thanh toán trước tiền thuê cho 3 tháng. Đối với lần thanh toán khoản tiền thuê đầu tiên, Bên B phải trả trước cho Bên A khoản tiền thuê của 3 tháng, cụ thể là 763.762,50[ ] (bằng chữ: Bảy trăm sáu mươi ba nghìn bảy trăm sáu mươi hai phẩy năm [ ]) trong vòng 5 ngày làm việc sau ngày thực hiện hợp đồng này. Tiền thuê phải được trả 3 tháng một lần theo cách thức như trên.
Đối với Y4 và Y5, tiền thuê tài sản cho thuê hàng tháng đối với Bên thuê là 292.776,00[ ] (bằng chữ: Hai trăm chín mươi hai nghìn bảy trăm bảy mươi sáu Renmidi), tương ứng với tiền thuê hàng năm là 3.513.312.00[ ] (bằng chữ: Ba triệu năm trăm mười ba nghìn ba trăm mười hai [ ]).
3.2. Nếu Bên B không thanh toán tiền thuê cho Bên A vào thời gian được quy định, mỗi ngày sau ngày đến hạn, Bên B phải trả cho Bên A một khoản phí chậm trả là không phẩy hai phần trăm (0,2%) của tổng tiền thuê quá hạn cho đến khi Bên B trả hết tất cả khoản tiền thuê phải thanh toán (bảo gồm phí chậm trả).
Điều 4: Phí quản lý tài sản và những phí khác
Trong thời hạn thuê, tiền thuê đã bao gồm phí quản lý tài sản và phí điều hòa nhiệt độ cho Căn nhà.
Điều 5: Khoản ký quỹ và thanh toán
5.1. Trong vòng 2 ngày sau ngày thực hiện hợp đồng, Bên B thanh toán cho Bên A một khoản tiền ký quỹ bằng với tiền thuê 3 tháng, tổng là 763.762,50[ ] (bằng chữ: Bảy trăm sáu mươi ba nghìn bảy trăm sáu mươi hai phẩy nắm [ ]), để bảo đảm cho Bên B tuân theo và thực hiện tất cả các nghĩa vụ được quy định trong Hợp đồng.
5.2. Nếu Bên B không vi phạm bất cứ nghĩa vụ nào trong thời hạn thuê và trả đầy đủ tiền thuê, phí quản lý và các khoản phí phải trả khác, Bên A phải trả lại khoản tiền ký quỹ cho Bên B không bao gồm lãi trong vòng 30 ngày sau ngày kết thúc thời hạn thuê.
5.3. Trong thời hạn thuê, nếu Bên B không trả cho Bên A và/hoặc tổ chức quản lý bất cứ tiền thuê, phí quản lý hoặc bất cứ phí nào khác hoặc phí chậm trả vào thời gian được quy định, hoặc nếu Bên B vi phạm Hợp đồng này, Bên A có quyền trừ khoản tiền ký quỹ một lượng bằng tiền thuê quá hạn hoặc phí hoặc bằng mức độ tổn thất Bên A phải chịu mà không cần báo trước cho Bên B. Bên B phải bổ sung lượng tiền ký quỹ đã bị trừ đi trong vòng 15 ngày sau ngày Bên A đưa ra yêu cầu bằng văn bản. Nếu Bên B không bổ sung trong khoảng thời gian trên, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng ngay lập tức và thu hồi lại Căn nhà, Bên B phải bồi thường cho Bên A tất cả thiệt hại hậu quả mà Bên A phải chịu.
5.4. Trừ khi được Bên A đồng ý bằng văn bản, Bên B không được sử dụng tiền ký quỹ để đền bù bất cứ khoản thuê, phí quản lý và bất cứ khoản nào khác Bên B phải trả cho Bên A.
5.5. Bên A phải cung cấp cho Bên B hóa đơn hợp lệ đối với khoản tiền thuê Bên B thanh toán.
Điều 6: Sử dụng Căn nhà
6.1. Bên B chỉ được sử dụng Căn nhà cho mục đích làm văn phòng.
6.2. Bên B không được sử dụng hoặc cho phép bên thứ ba sử dụng Căn nhà hoặc bất cứ phần nào khác của Căn nhà cho bất cứ nghi lễ tôn giáo hay nghi lễ nào khác, hoặc cờ bạc hoặc mục đích bất hợp pháp hoặc vô đạo đức nào khác; Bên B không được sử dụng Căn nhà cho bất cứ hoạt động chính trị nào, hoặc theo cách nào đó có thể làm cho Bên A hoặc bất cứ chủ sở hữu, bên thuê hoặc người sử dụng nào khác cảm thấy bị quấy rối, bất mãn, bất tiện hoặc chịu thiệt hại hoặc đối mặt với nguy hiểm.
6.3. Không có sự đồng ý trước của Bên A, Bên B không được thiết lập hoặc trưng bày trong hay ngoài Căn nhà bất cứ bảng hiệu quảng cáo, hộp đèn, logo, sự trang trí, cờ, poster nào hoặc bất cứ bài báo nào khác có thể nhìn thấy từ bên ngoài Trung tâm. Bên A và/hoặc bất cứ cơ quan có thẩm quyền liên quan nào có quyền tháo dỡ bất cứ bảng hiệu quảng cáo, hộp đèn, logo, sự trang trí, cờ, poster nào hoặc bất cứ bài báo nào khác mà Bên B đã thiết lập hoặc trưng bày mà vi phạm quy định của khoản này, và trong trường hợp đó Bên B phải chịu mọi chi phí liên quan.
6.4. Nếu Bên B vi phạm bất cứ quy định nào ở trên, Bên A có quyền chấm dứt ngay lập tức Hợp đồng này và thu hồi Căn nhà. Trong trường hợp đó, Bên B phải bồi thường cho Bên A tất cả tổn thất Bên A phải chịu.
Điều 7: Cải tạo và phục hồi nguyên trạng
7.1. Bên B phải tuân thủ và thực thi chỉ dẫn cải tạo (vui lòng xem Chỉ dẫn Cải tạo [ ]) được Bên A quy định dành cho việc cải tạo các căn nhà cho thuê.
7.2. Trước khi có sự đồng ý bằng văn bản từ Bên A và hoàn thành các thủ tục liên quan, Bên A không được thực hiện bất cứ hành động cải tạo nội thất nào hoặc lắp đặt bất cứ thiết bị nào hoặc đặt bất cứ đồ nội thất nào vào bên trong Căn nhà.
7.3. Bên B phải bảo đảm rằng kỹ thuật cải tạo của mình không gây ra bất cứ thiệt hại nào đến cấu trúc Căn nhà, thiết bị, v.v hoặc ảnh hưởng đến việc sử dụng thông thường của bất cứ người sử dụng nào khác, và nếu vi phạm quy đinh này, Bên B phải bồi thường cho Bên A tất cả tổn thất mà Bên A phải chịu bởi vi phạm đó.
7.4. Khi lắp đặt cảm biến khói chữa cháy và vòi phun nước bên trong Căn nhà, Bên B phải thuê đơn vị thi công chữa cháy do Bên A chỉ định để thi công chữa cháy thống nhất. Bên B phải chịu trách nhiệm cho tất cả việc lắp đặt, xây dựng và các chi phí khác cho khu vực thuê và đội ngũ thi công chữa cháy, Bên A phải trợ giúp Bên B xử lý thủ tục kiểm tra chữa cháy liên quan.
Điều 8: Bảo trì và sửa chữa
8.1. Trong thời hạn thuê, nếu có bất cứ hào mòn tự nhiên nào xảy ra đối với Căn nhà và thiết bị của Bên A, Bên B phải thông bái kịp thời cho Bên A hoặc công ty quản lý tài sản để họ cử nhân viên bảo trì và sửa chữa của họ đến, Bên A phải thực hiện điều đó trong một khoảng thời gian hợp lý và chịu tất cả chi phí bảo trì và sửa chữa.
Nếu hao mòn do Bên B gây ra trong quá trình cải tạo và sửa chữa lần thứ hai, Bên B phải chịu trách nhiệm bảo trì và sửa chữa bằng chi phí của mình[..]. Nếu tường kính, cấu trúc tòa nhà, hệ thống điều hòa nhiệt độ trung tâm hoặc bất cứ phần nào khác của Căn nhà bị hư hỏng do Bên B gây ra, Bên B phải chịu mọi chi phí bảo trì và sửa chữa liên quan.
8.2. Công ty quản lý tài sản được ủy thác hoặc bất cứ người nào được Bên A và [ ] ủy quyền có thể vào Căn nhà để kiểm tra và sửa chữa sau khi đã thông báo hợp lý bằng văn bản cho Bên B.
Tuy nhiên, trong trường hợp khẩn cấp, công ty quản lý tài sản được ủy thác hoặc bất cứ người nào được Bên A và [ ] ủy quyền có thể vào Căn nhà mà không cần thông báo bằng văn bản trước cho Bên B, miễn là vào thời điểm đó, họ phải thông báo cho Bên B để Bên B cử nhân viên của mình đến Căn nhà.
8.3. Những cải tạo bên trong và những thiết bị do Bên B thực hiện và lắp đặt phải do Bên B duy trì và bảo dưỡng.
8.4. Bên B phải duy trì Căn nhà và cơ sở vật chất của Căn nhà trong tình trạng tốt (trừ hao mòn tự nhiên). Nếu bất cứ phần nào bên trong Căn nhà bị làm hư hỏng vì bất cứ lý do nào từ phía Bên B hoặc bất cứ người dùng nào của Bên B, Bên B phải chịu trách nhiệm sửa chữa nó.
Điều 9: Thiệt hại
9.1. Trong thời hạn thuê, nếu tất cả hoặc một phần của Căn nhà bị làm hư hỏng vì bất cứ sự kiện bất khả kháng nào hoặc nằm ngoài tầm kiểm soát của Bên A và dẫn đến việc Căn nhà không thể sử dụng được nữa, trong vòng sáu mươi ngày sau ngày thiệt hại xảy ra, Bên A có quyền lựa chọn:
(1) Tuyên bố chấm dứt Hợp đồng vì những thiệt hại đã xảy ra, hoặc
(2) Cải tạo và sửa chữa Căn nhà, và đàm phán với Bên B để xác định thời gian cần thiết cho việc cải tạo và sửa chữa. Trong giai đoạn cải tạo và sửa chữa, Bên B không phải trả tiền thuê cho đến khi việc tái thiết, sửa chữa hoàn thành.
Nếu Bên A lựa chọn cải tạo và sửa chữa Căn nhà nhưng không thể hoàn thành việc tái thiết và sửa chữa trong vòng 90 ngày (hoặc bất kỳ khoảng thời gian nào được cả hai bên chấp thuận bằng văn bản) sau khi quyết định cải tạo và sửa chữa, Bên B có quyền chấm dứt Hợp đồng bằng cách thông báo trước cho Bên A bằng văn bản.
9.2. Nếu Hợp đồng này chấm dứt vì bất cứ lý do nào ở trên, Bên A phải hoàn trả cho Bên B tiền thuê còn lại và khoản ký quỹ trong vòng 10 ngày sau khi chấm dứt Hợp đồng.
Điều 10: Gia hạn Hợp đồng
10.1. Sau khi thời hạn thuê hết hoặc chấm dứt trước thời hạn, Bên B phải bàn giao cho Bên A Căn nhà cùng toàn bộ vật phẩm và thiết bị khác thuộc sở hữu của Bên A mà Bên B đã thuê trong tình trạng tốt (trừ hào mòn thông thường). Nếu Bên A đồng ý gia hạn Hợp đồng, cả hai bên phải đàm phán và xác định điều kiện và điều khoản trên cơ sở mức giá thuê thị trường hợp lý.
10.2. Nếu Bên A và Bên B không thể đạt được thỏa thuận gia hạn trước khi thời hạn thuê hết hạn 3 tháng, Bên A hoặc người đại diện hoặc được ủy quyền của Bên A có thể thông báo cho Bên B trước khi hết hạn Hợp đồng 3 tháng. Trong trường hợp đó, Bên A có thể cùng bất kỳ bên thuê tiềm năng nào có thể vào Căn nhà để kiểm tra.
Điều 11: Chi phí pháp lý
Tất các các khoản thuế và chi phí liên quan phải được Bên A và Bên B trả phù hợp với luật và các quy định của [ ] và các quy định có liên quan của Chính quyền thành phố Bắc Kinh.
Điều 12: Trách nhiệm và bảo đảm của cả hai bên
12.1. Thanh toán tiền thuê
Bên B phải thanh toán tiền thuê và khoản ký quỹ theo thời gian và cách thức được quy định trong Hợp đồng.
12.2. Chuyển giao và cho thuê lại
Bên B không được chuyển giao hay cho thuê lại Căn nhà hoặc bất cứ phần nào của Căn nhà bằng bất cứ cách thức hay phương tiện nào, hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng Hợp đồng.
12.3. Nguyên tắc quản lý tài sản
Bên B phải tự mình và yêu cầu những người sử dụng bên mình tuân theo nguyên tắc quản lý tài sản và trước khi chuyển vào, phải ký các tài liệu quản lý tài sản liên quan đến Trung tâm với công ty quản lý tài sản được do Bên A chỉ định.
12.4. Tuân thủ các quy tắc an toàn và phòng cháy
Bên B phải tuân thủ luật và các quy định về chữa cháy được ban hành bởi Chính quyền trung ương và Chính quyền thành phố Bắc Kinh và nguyên tắc an toàn do tổ chức quản lý đưa ra. Bên B không được nấu ăn hay đốt bất cứ hàng hóa nào trong Căn nhà hay ở bất cứ địa điểm nào khác của [ ].
12.6. Hàng hóa nguy hiểm
Bên B không được đặt hay lưu trữ bất cứ chất phóng xạ, dễ cháy, nổ hoặc bất kỳ hàng hóa nguy hiểm nào khác hay thiết bị nặng bên trong Căn nhà.
12.7. Trong thời hạn thuê, Bên A không được thu hồi Căn nhà mà không có lý do chính đáng, trừ trường hợp được quy định trong Hợp đồng mà Bên B vi phạm.
12.8. Trong thời hạn thuê, Bên A phải bảo vệ quyền sử dụng thông thường Căn nhà
12.9. Với tư cách là chủ sở hữu căn nhà, Bên A hình thành mối quan hệ hợp đồng thuê với Bên B và cung cấp cho Bên B các bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy phép kinh doanh.
12.10. Bên A bảo đảm rằng Căn nhà có thể được sử dụng cho mục đích kinh doanh hợp pháp, bao gồm nhưng không giới hạn trong việc đăng ký công ty tài trợ trong nước, giấy phép xử lý, v.v, nếu bất cứ tài liệu liên quan đến bất động sản nào mà Bên A cung cấp không thể được sử dụng cho mục đích kinh doanh hợp pháp nêu trên.
12.11. Bên A cam kết rằng Hợp đồng thuê đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan, Bên A hoàn toàn có quyền cho thuê Căn nhà và không một bên thứ ba nào có quyền xâm phạm đến quyền sử dụng căn nhà của Bên B.
Điều 13: Trả lại Căn nhà
13.1. Trước khi hết hạn hoặc chấm dứt sớm thời hạn thuê, Bên B phải khôi phục lại Căn nhà và sự thiết bị lắp đặt trong Căn nhà, các thiết bị và trang bị về trạng thái như khi giao cho Bên B (trừ khấu hao và hao mòn thông thường) và trả lại cho Bên A trong tình trạng tốt và sạch sẽ. Nếu cả Bên A và Bên B đồng ý giữ lại bất cứ sự cải tạo, sự trang hoàng hay những phụ kiện nào bên trong Căn nhà, Bên A không phải bù đắp cho Bên B vì sự cải tạo, trang hoàng hay những phụ kiện này.
13.2. Khi hết hạn hoặc chấm dứt sớm thời hạn thuê, Bên B phải di dời tất cả các bộ phận đã thêm vào hay các thay đổi đối với Căn nhà. Nếu không, bất cứ phần nào hoặc tất cả các bộ phận đã thêm vào hay các thay đổi đó sẽ thuộc về Bên A. Tất cả đồ nội thất văn phòng (vui lòng xem danh sách đề biết chị tiết) Bên A cung cấp cho Bên B sử dụng miễn phí trong thời hạn thuê phải được trả lại cho Bên A trong tình trạng giống như khi cung cấp cho Bên B, trừ hào mòn thông thường.
13.3. Khi hết hạn hoặc chấm dứt sớm thời hạn thuê, Bên B phải di dời tất cả những hàng hóa thuộc sở hữu của họ. Nếu không, Bên A sẽ có quyền tự mình định đoạt tất cả các hàng hóa còn lại trong Căn nhà và trong trường hợp đó Bên B phải chịu mọi chi phí mà Bên A phải chịu khi định đoạt những hàng hóa đó.
Điều 14: Miễn trách nhiệm
14.1. Bên A không chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn và bảo vệ bất cứ hàng hóa nào của Bên B bên trong Căn nhà.
14.2. Bên A không chịu trách nhiệm mua bảo hiểm trách nhiệm nào cho bất cứ khách hay nhân viên của Bên B bên trong Căn nhà.
Điều 15: Trách nhiệm do vi phạm Hợp đồng
15.1. Bên A và Bên B phải thực hiện Hợp đồng một cách thiện chí. Nếu một trong hai bên vi phạm bất cứ quy định nào của Hợp đồng, bên đó bị xem như là có lỗi. Trừ khi có thỏa thuận khác, nếu một bên có lỗi và điều đó làm cho Hợp đồng không thể thực hiện được, bên còn lại có thể chấm dứt Hợp đông và bên vi phạm phải bồi thường cho bên bị vi phạm tất cả mất mát phải chịu do việc vi phạm đó.
15.2. Nếu Bên A không thể cung cấp cho Bên B những tài liệu như là bản sao của Giấy chứng nhận quyền sử dụng bất động sản đối với Căn nhà, Giấy phép kinh doanh của Bên A, v.v. trong vòng 10 ngày làm việc sau ngày thực hiện Hợp đồng, hoặc nếu bất cứ tài liệu nào ở trên mà Bên A cung cấp không thể sử dụng cho mục đích đã thống nhất ở Điều 1, Bên B có quyền hủy Hợp đồng và đòi bồi thường mất mát phải chịu do Bên A gây ra.
15.3. Trong thời hạn thuê, nếu Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không có lý do, Bên A phải trả lại khoản ký quỹ (bằng 3 tháng tiền thuê nhà) và bồi thường cho Bên B một khoản bằng 3 tháng tiền thuê nhà. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng này hoặc Hợp đồng này chấm dứt vì bất cứ lỗi nào của Bên B, khoản ký quỹ (bằng 3 tháng tiền thuê nhà) Bên B đã trả sẽ được sử dụng như là khoản bồi thường thiệt hại và không được trả lại. Thêm vào đó, Bên B phải bồi thường cho Bên A một khoản bằng 3 tháng tiền thuê nhà.
Điều 16: Thông báo
16.1. Bất cứ thông báo hay yêu cầu nào liên quan đến Hợp đồng này sẽ được thành lập bằng văn bản và gửi qua mail đã được đăng ký hoặc gửi trực tiếp đến nơi nên kinh doanh của bên kia như được đề cập trong thông báo bằng văn bản cuối cùng từ bên này. Thông báo đó phải được xem như là gửi vào ngày thứ 7 sau khi được gửi qua mail đã được đăng ký hoặc vào ngày được chuyển đến trực tiếp cho dù thông báo đó đến sớm hơn.
16.2. Bất cứ thông báo nào Bên A gửi cho Bên B đều có thể được gửi đến địa chỉ nói trên của Căn nhà.
Điều 17: Giải quyết tranh chấp
17.1. Khi Bên A và Bên B có bất cứ tranh chấp nào phát sinh hoặc bất đồng về cấu trúc, việc thực hiện, vi phạm, chấm dứt hoặc không có hiệu lực hoặc bất cứ quy định nào của Hợp đồng, cả hai bên phải cố gắng giải quyết tranh chấp và bất đồng thông qua đàm phán thiện chí. Trong trường hợp một bên không sẵn sàng giải quyết tranh chấp thông qua đàm phán hoặc nếu cả hai bên không thể đi đến bất cứ thống nhất nào trong vòng 30 ngày sau ngày đàm phán bắt đầu, một trong hai bên có thể đệ trình tranh chấp hoặc bất đồng để giải quyết thông qua thủ tục tố tụng tại tòa án nhân dân có thẩm quyền nơi có Căn nhà.
17.2. Trong quá trình giải quyết tranh chấp hay bất đồng, cả hai bên phải tiếp tục tuân thủ và thực hiện Hợp đồng.
Điều 18: Quy định khác
18.1. Tất cả tài liệu đính kèm và thỏa thuận bổ sung được ký kết bởi và giữa hai bên cấu thành một phần không thể thiếu của Hợp đồng và có hiệu lực pháp lý như Hợp đồng.
18.2. Cấu trúc, hiệu lực, giải thích, thực hiện, thay đổi và chấm dứt Hợp đồng này phải tuân theo luật của [ ].
18.3. Hợp đồng này gồm 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản. Bốn bản này có hiệu lực pháp lý như nhau. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày mỗi bên đóng dấu công ty mình vào.
Bên A: Công ty TNHH [ ]
[Con dấu: [ ]Real Estate
Brokering Co., Ltd.] Bên B Công ty TNHH [ ]
[Con dấu: [ ]
Co., Ltd.]
Đại diện pháp luật: /s/: [] Đại diện pháp luật: /s/ []
Người được ủy quyền Người được ủy quyền
Ngày ký Ngày ký